桂 - quế
丹桂 đan quế

đan quế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quế đỏ

Từ điển trích dẫn

1. Hoa cây quế vàng thẫm gần như đỏ.
2. Tên khác của cây quế, tức "mộc tê" .
3. Chỉ người có tài năng xuất chúng. Cũng chỉ người thi đậu. ◇ Tống sử : "Linh xuân nhất chu lão, Đan quế ngũ chi phương" 椿, (Đậu Nghi truyện ).
4. Tỉ dụ con cái. § Ngày xưa gọi con của người khác là "quế tử" .
5. Theo truyền thuyết trên mặt trăng có cây quế, nên dùng từ "đan quế" gọi thay cho mặt trăng. ◇ Tào Tùng : "Diêu diêu vọng đan quế, Tâm tự cánh phân phân" , (Trung thu nguyệt ).

▸ Từng từ:
折桂 chiết quế

Từ điển trích dẫn

1. Bẻ cành quế. Tỉ dụ thi đậu, cập đệ. ◇ Ôn Đình Quân : "Do hỉ cố nhân tiên chiết quế, Tự liên ki khách thượng phiêu bồng" , (Xuân nhật tương dục đông quy kí tân cập đệ miêu thân tiên bối ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bẻ cành quế. Chỉ sự thi đậu.

▸ Từng từ:
攀桂 phan quế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vin cành quế, chỉ sự thi đậu.

▸ Từng từ:
桂堂 quế đường

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiệu của vua Lê Quý Đôn, học giả lừng danh đời Lê.

▸ Từng từ:
桂宮 quế cung

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cung quế, tức cung trăng. Tục truyền trên cung trăng có cây quế ý nói: Được nơi đẹp đẽ. Xưa Hán vũ Đế ( 140-87 tr.t.l. ) có làm một cái cung gọi là Quế cung cho nàng Trương Lệ Hoa ở. Cửa tròn như mặt trăng, lộng kiếng. Sân sau dựng một bức tuờng vôi, tô phấn trắng, giữa sân trồng một cây quế, có ý xây dựng theo như lời tục truyền trên cung trăng. » Chàng dầu cung quế xuyên dương, Thiếp theo hai chữ tao khương cho bằng « ( Lục Vân Tiên ).

▸ Từng từ:
桂山 quế sơn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiệu của vua Nguyễn Khuyến, danh sĩ đời Nguyễn, vị Tam nguyên làng Yên đổ.

▸ Từng từ:
桂月 quế nguyệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ tháng tám âm lịch, vì trong tháng này có tiết Trung thu, trăng sáng đẹp, mà tương truyền trên mặt trăng có cây quế lớn.

▸ Từng từ:
桂林 quế lâm

quế lâm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thành phố Quế Lâm của Trung Quốc

▸ Từng từ:
桂枝 quế chi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

canh cây quế — Vỏ quế lấy ở cành cây quế, dùng làm vị thuốc. Thơ Hồ Xuân Hương có câu: » Ngọt bùi thiếp nhớ mùi cam thảo, Cay đắng chàng ơi vị quế chi «.

▸ Từng từ:
桂槐 quế hoè

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây quế và cây hoè, hai loài cây quý thường được trồng ở nhà quan. Chỉ nhà quyền quý. Cũng chỉ con cái đông đảo và hiển đạt. Đoạn trường tân thanh có câu: » Thừa gia chẳng hết nàng Vân, Một cây cù mộc một sân quế hoè «.

▸ Từng từ:
桂花 quế hoa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hoa của cây quế — Cũng chỉ mặt trăng, tương truyền trên mặt trăng có cây quế lớn.

▸ Từng từ:
桂蠹 quế đố

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên gọi con cà cuống, là thư côn trùng có thứ nước mực thơm, dùng làm đồ gia vị. Gọi vậy vì con cà cuống như con sâu mọt ở cây quế nên mới có thứ nước thơm đến thế.

▸ Từng từ:
桂輪 quế luân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ mặt trăng, tương truyền trên mặt trăng có cây quế lớn.

▸ Từng từ:
桂邊 quế biên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vỏ cây quế, đẻo ở những chỗ thừa ra. Loại quế vụn.

▸ Từng từ:
桂魄 quế phách

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ ánh trăng.

▸ Từng từ:
芳桂 phương quế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây quế thơm. Chỉ người con hiếu.

▸ Từng từ:
薑桂 khương quế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gừng và quế, bao giờ cũng cay. Chỉ tính tình cứng cỏi không hề thay đổi. » Khương quế thêm cay tính tuổi già « ( Thơ đời Trần ).

▸ Từng từ:
薪桂 tân quế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Củi đắt như quế, chỉ thời buổi đắt đỏ.

▸ Từng từ:
桂堂文集 quế đường văn tập

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tập văn xuôi bằng chữ Hán của Lê Quý Đôn, gồm 4 quyển.

▸ Từng từ:
桂堂詩集 quế đuờng thi tập

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên tập thơ chữ Hán của Lê Quý Đôn, dưới mõi bài thơ đều có lời chú thích của tác giả.

▸ Từng từ:
桂山詩集 quế sơn thi tập

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên tập thơ chữ Hán của Nguyễn Khuyến.

▸ Từng từ:
米珠薪桂 mễ châu tân quế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gạo quý như hạt châu, củi đắt như quế. Chỉ thời buổi đắt đỏ, khó sống, thời buổi gạo châu củi quế.

▸ Từng từ: