摩 - ma
按摩 án ma

án ma

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xoa bóp, mát-xa

Từ điển trích dẫn

1. Dùng tay đấm, bóp, nắn trên thân thể, làm cho máu huyết tuần hoàn, đả thông kinh mạch, điều chỉnh công năng thần kinh. ◇ Lục Du : "Hô đồng án ma bãi, Ỷ bích khiếm thân dư" , (Nhàn trung tác ) Gọi đứa nhỏ đấm bóp xong, Dựa vách ngáp cái dài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối trị bịnh của Đông phương thời xưa, tức đấm bóp.

▸ Từng từ:
摩娑 ma sa

Từ điển trích dẫn

1. § Xem "ma sa" .

▸ Từng từ:
摩挲 ma sa

Từ điển trích dẫn

1. Vuốt, nắn, xoa. ◇ Sa Đinh : "Tha trầm mặc hạ lai, hân thưởng tự địa ma sa trước thủ lí đích trà hồ" , (Đào kim kí , Nhị thập).
2. Vỗ, đập (tay từ trên xuống dưới).
3. Mài giũa, trác ma.
4. Mô hồ, mập mờ. ◇ Lục Du : "Ma sa khốn tiệp hỉ thang thục, Tiểu bình tự sách san trà hương" , (Thụy khởi khiển hoài ).
5. Tiêu ma. ◇ Vương Cửu Tư : "Tòng kim hậu, thanh san chỉ hứa, Sào Do thải, hoàng kim hưu bả Tương Như mãi, ma sa liễu tráng hoài" , , , , (Khúc giang xuân , Đệ tứ chiệp ).
6. Mò mẫm, tìm tòi. ◇ Hồng Nhân Can : "Thí như hắc ám chi trung vị đổ thiên mục, ám trung ma sa, bất biện phương vị, hà năng bất ngộ nhập mê đồ dĩ đãi thiên hiểu hồ?" , , , (Tru yêu hịch văn ).

▸ Từng từ:
摩擦 ma sát

ma sát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mài sát, cọ sát, chà sát, ma sát

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mài, cọ vào nhau .

▸ Từng từ:
摩頂 ma đính

Từ điển trích dẫn

1. Xoa đầu, tỉ dụ xả thân cứu đời, không nề gian khổ.
2. Phật Thích-ca Mâu-ni khi giao phó Đại Pháp, lấy tay xoa đầu Ma-ha-tát , tỏ lòng hoan hỉ. Về sau, trong nghi thức thụ giới, dùng tay xoa đầu người thụ giới mà trao truyền định thức. ◇ Thủy hử truyện : "Giám tự dẫn thượng pháp tòa tiền, Trưởng lão dữ tha ma đính thụ kí" , (Đệ tứ hồi) Giám tự dẫn ra trước pháp tòa, Trưởng lão rờ đầu cho y thụ kí.

▸ Từng từ:
曇摩 đàm ma

Từ điển trích dẫn

1. Pháp, Phật pháp. § Dịch âm tiếng Phạn "dharma".
2. Gọi tắt danh tăng "Đàm-ma-la" .

▸ Từng từ:
那摩 na ma

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phiên âm tiếng Phạn, có nghĩa là nhiều lắm ( Namah ), sau trở thành tiếng cầu nguyện, và tiếng chào nhau của các Phật tử. Ta vẫn đọc trại thành Nam vô, hoặc Na mô, hoặc Nam mô.

▸ Từng từ:
轂擊肩摩 cốc kích kiên ma

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu trục bánh xe đụng nhau, vai người cọ xát vào nhau. Chỉ xe ngựa và người đi lại cực đông đảo.

▸ Từng từ: