幽 - u
九幽 cửu u

Từ điển trích dẫn

1. Âm phủ. ◇ Tây du kí 西: "Lộng thần thông, đả tuyệt cửu u quỷ sứ" , 使 (Đệ tam hồi) Giở phép thần thông, đánh giết quỷ sứ nơi âm phủ.

▸ Từng từ:
尋幽 tầm u

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm kiếm đến chỗ sâu kín.

▸ Từng từ:
幽人 u nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người ở ẩn.

▸ Từng từ:
幽僻 u tịch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa xôi kín đáo, nơi vắng lặng ít người biết.

▸ Từng từ:
幽居 u cư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở ẩn.

▸ Từng từ:
幽峪 u cốc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hang sâu tối tăm.

▸ Từng từ:
幽情 u tình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nỗi lòng sâu kín, không bày tỏ ra được.

▸ Từng từ:
幽愁 u sầu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn khổ sâu kín, không bày tỏ ra được. Cung oán ngâm khúc : » Giết nhau bằng cái u sầu độc chưa «.

▸ Từng từ:
幽明 u minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tối và sáng, chỉ cõi chết và cuộc sống. Truyện Hoa Tiên : » U minh đôi ngả khơi chừng «.

▸ Từng từ:
幽暗 u ám

u ám

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

u ám, ảm đạm, tối sầm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tối tăm. Thiếu ánh sáng.

▸ Từng từ:
幽欎 u uất

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn khổ giận hờn không lộ ra được.

▸ Từng từ:
幽灵 u linh

u linh

giản thể

Từ điển phổ thông

u linh, đáng sợ, rùng rợn

▸ Từng từ:
幽玄 u huyền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sâu xa khó hiểu.

▸ Từng từ:
幽谷 u cốc

u cốc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hang tối

▸ Từng từ:
幽隱 u ẩn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dấu kín trong lòng, không bày tỏ ra được. Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng: » Tình u ẩn khắp bày trên thị thính «.

▸ Từng từ:
幽靈 u linh

u linh

phồn thể

Từ điển phổ thông

u linh, đáng sợ, rùng rợn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thiêng liêng tối tăm, chỉ cõi chết — Chỉ hồn người chết.

▸ Từng từ:
幽顯 u hiển

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tối tăm và rõ ràng, chỉ cõi chết và cõi sống. Đoạn trường tân thanh : » Chớ nề u hiển mới là chị em «.

▸ Từng từ:
幽默 u mặc

u mặc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hài hước, khôi hài, hóm hỉnh

Từ điển trích dẫn

1. Thâm trầm, lặng lẽ. ◇ Khuất Nguyên : "Thuấn hề yểu yểu, khổng tĩnh u mặc" , (Cửu chương , Hoài sa ).
2. Hôn ám, tối tăm. ◇ Trương Ngạn Viễn : "Trương Hiếu Sư vi phiếu kị úy, vưu thiện họa địa ngục, khí hậu u mặc" , , (Lịch đại danh họa kí , Đường triều thượng ).
3. Khôi hài ý vị. § Phiên âm Anh ngữ "humour". ◇ Ba Kim : "Một hữu hàm súc, một hữu u mặc, một hữu kĩ xảo, nhi thả dã một hữu khoan dong" , , , (Trầm lạc tập , Tự ).

▸ Từng từ:
深幽 thâm u

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sâu và tối.

▸ Từng từ:
靈幽 linh u

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thiêng liêng và tối tăm, chỉ cõi âm, cõi chết. Bài Tụng tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng có câu: » Hương khâm kính xông miền Hậu đãng — Rượu cung kiền thấm cõi linh u «.

▸ Từng từ:
越甸幽靈集 việt điện u linh tập

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một cuốn sách chép các truyện danh nhân thần kì của Việt Nam. Một thuyết cho tác giả là Lí Tế Xuyên, danh sĩ đời Trần, một thuyết bảo tác giả là một nho sĩ đời Lí.

▸ Từng từ: