夷 - di
伯夷 bá di

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên người đời Thương, con của vua nước chư hầu Cô Trúc. Vua chết lập di chiếu truyền ngôi cho người em của Bá Di là Thúc Tề nhưng sau đó Thúc Tề không chịu lên ngôi, nhường lại cho anh, Bá Di cũng nhường lại cho em. Thúc Tề bèn bỏ nước trốn đi cho anh làm vua, nhưng Bá Di cũng bỏ nước mà đi, không chịu làm vua. Sau Vũ Vương nhà Chu đem quân diệt nhà Thương, Thúc Tề vì lòng trung với nhà Thương, đón đường cầm níu cương ngựa Vũ Vương mà cản ngăn nhưng không hiệu quả. Nhà Thương bị diệt, anh em Bá Di Thúc Tề dắt nhau lên núi Thủ dương nhịn đói mà chết, không chịu ăn hạt lúa nhà Chu.

▸ Từng từ:
冰夷 băng di

Từ điển trích dẫn

1. Tức "Bằng Di" , theo truyền thuyết là "hà thần" thần sông. § Cũng gọi là "Hà Bá" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ vị thủy thần.

▸ Từng từ:
凌夷 lăng di

Từ điển trích dẫn

1. Suy vi, suy bại, sa sút. § Cũng viết là "lăng di" , "lăng di" .

▸ Từng từ:
夷延 di diên

Từ điển trích dẫn

1. Địa thế bằng phẳng, khoảng khoát.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chạm chạp. Kéo dài.

▸ Từng từ:
夷愉 di du

Từ điển trích dẫn

1. Vui vẻ. ☆ Tương tự: "du khoái" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui vẻ trong lòng.

▸ Từng từ:
夷狄 di địch

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa, chỉ những dân tộc chưa "khai hóa" ở phía đông và phía bắc Trung Quốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Di chỉ các dân tộc phía đông Trung Hoa. Địch chỉ các dân tộc phía Bắc. Di địch chỉ các dân tộc thấp kém. Cũng có nghĩa như mọi rợ.

▸ Từng từ:
夷猶 di do

Từ điển trích dẫn

1. § Xem "di do" .

▸ Từng từ:
夷由 di do

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "di do" .
2. Ngần ngừ không quyết. ☆ Tương tự: "do dự" . ◇ Khuất Nguyên : "Quân bất hành hề di do" (Cửu ca , Tương Quân ).
3. Thung dung tự đắc. ◇ Đường Dần : "Hàn thử đại thiên, cừu cát khả kế, bão tắc di do, cơ nãi khất thực, khởi bất vĩ tai" , , , , (Dữ Văn Trưng Minh thư ).
4. Còn gọi là "ngô thử" hay "phi thử" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngần ngừ không quyết. Như Do dự.

▸ Từng từ:
夷落 di lạc

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa chỉ đất dân tộc thiểu số tụ ở. ◇ Tả Tư : "Man tưu di lạc, dịch đạo nhi thông, điểu thú chi manh dã" , , (Ngụy đô phú ).
2. Mượn chỉ dân tộc thiểu số.

▸ Từng từ:
攘夷 nhương di

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đuổi giặc ngoại xâm.

▸ Từng từ:
混夷 côn di

Từ điển trích dẫn

1. Một nhánh của chủng tộc "Tây Nhung" 西, nay ở vào khoảng tỉnh "Thiểm Tây" 西 (Trung Quốc).

▸ Từng từ:
畎夷 khuyển di

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một giống dân thiểu số ở cực tây Trung Hoa thời cổ.

▸ Từng từ:
芟夷 sam di

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt cỏ. Phạt cỏ.

▸ Từng từ:
蠻夷 man di

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người Trung Hoa thời xưa gọi dân tộc ở phía nam là Man, ở phía đông là Di. Chỉ chung các dân tộc thiểu số bán khai. Hiểu với nghĩa Mọi rợ.

▸ Từng từ:
誅夷 tru di

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giết hết, không để sót lại.

▸ Từng từ:
馮夷 bằng di

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên chỉ vị thủy thần.

▸ Từng từ:
波羅夷 ba la di

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phiên âm tiếng Phạn ( s, p: pārājika ), chỉ tội nặng trong giới luật nhà Phật. Bị trục xuất nếu phạm các tội giết, trộm cắp, hành dâm, nói dối là đã đạt Thánh quả.

▸ Từng từ:
伯夷叔齊 bá di thúc tề

Từ điển trích dẫn

1. "Bá Di" người đời "Thương" , con của vua nước chư hầu "Cô Trúc" . Vua chết lập di chiếu truyền ngôi cho người em của Bá Di là "Thúc Tề" . Thúc Tề không chịu lên ngôi, nhường lại cho anh, Bá Di cũng nhường lại cho em. Thúc Tề bèn bỏ nước trốn đi cho anh làm vua, nhưng Bá Di cũng bỏ nước mà đi. Sau "Võ Vương" nhà "Chu" đem quân diệt nhà Thương, Thúc Tề vì lòng trung với nhà Thương, đón đường níu cương ngựa Vũ Vương mà ngăn cản nhưng không được. Nhà Thương bị diệt, anh em Bá Di Thúc Tề dắt nhau lên núi "Thú Dương" hái rau vi mà ăn, bị chết đói.

▸ Từng từ: