壇 - đàn
壇場 đàn tràng

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ tế tự, tuyên thệ, bái tướng.
2. Chỗ giảng kinh, cúng Phật. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lưỡng biên đáp bằng, an đàn tràng, tố Phật sự" , , (Đệ lục thập cửu hồi) Hai bên căng màn, lập đàn tràng lễ Phật.

▸ Từng từ:
壇塲 đàn tràng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ tế lễ. Cũng chỉ cuộc tế lễ. Thơ Lê Thánh Tông có câu: » Giải oan chi mượn đến đàng tràng «.

▸ Từng từ:
政壇 chính đàn

Từ điển trích dẫn

1. Giới chính trị. ◎ Như: "tha tại đương kim chính đàn chiếm hữu cử túc khinh trọng đích địa vị" ông ấy hiện tại trong giới chính trị chiếm giữ địa vị trọng yếu cầm cân nẩy mực.

▸ Từng từ:
文壇 văn đàn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi hội họp của các nhà văn — Còn chỉ cuộc sinh hoạt văn chương.

▸ Từng từ:
法壇 pháp đàn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ thầy tu đứng giảng đạo.

▸ Từng từ:
演壇 diễn đàn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ đứng để ăn nói.

▸ Từng từ:
登壇 đăng đàn

Từ điển trích dẫn

1. Lên đàn tràng. § Ngày xưa chỉ nghi thức long trọng đặt đàn tràng cử hành hội minh, tế tự, lễ lên ngôi vua, bái tướng, v.v. ◇ Viên Diệp : "Ngụy vương đăng đàn, thụ hoàng đế tỉ thụ" , (Hiến đế xuân thu ) Ngụy vương lên đàn tràng, nhận ấn tín dây thao lên ngôi hoàng đế.
2. Lên giảng đài. ◇ Lí Ngư : "Dương Minh đăng đàn giảng học" (Nhàn tình ngẫu kí , Từ khúc ).
3. Mượn chỉ sự vật nào đó xuất hiện mở đầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước lên chỗ dành riêng để nói chuyện.

▸ Từng từ:
祭壇 tế đàn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ đắp đất cao để cúng vái.

▸ Từng từ:
靜壇 tĩnh đàn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ lập nên để lễ bái. Đoạn trường tân thanh : » Đạo nhân phục trước tĩnh đàn «.

▸ Từng từ:
鳳壇 phượng đàn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ chim phượng đậu. Chỉ nơi triều đình, chỗ các quan đứng. Bài Tụng Tây Hồ Phú của Nguyễn Huy Lượng có câu: » Trước phượng đàn đứng sánh hàng loan, trông hồ cảnh tiến một chương li ngữ «.

▸ Từng từ:
齋壇 trai đàn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuộc cúng tế bằng đồ chay.

▸ Từng từ: