耗 - hao, háo, mao, mạo
损耗 tổn háo

tổn háo

giản thể

Từ điển phổ thông

hao mòn, hao hụt, hao tổn

▸ Từng từ:
損耗 tổn háo

tổn háo

phồn thể

Từ điển phổ thông

hao mòn, hao hụt, hao tổn

▸ Từng từ:
殘耗 tàn hao

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm tốn kém, hư hỏng.

▸ Từng từ:
消耗 tiêu hao

Từ điển trích dẫn

1. Tiêu mòn, hao hụt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Kiến Tiết Bàn niên khinh bất am thế sự, tiện sấn thì quải phiến khởi lai, kinh đô trung kỉ xứ sanh ý tiệm diệc tiêu hao" , 便, (Đệ tứ hồi) Thấy Tiết Bàn trẻ tuổi, không hiểu việc đời bèn thừa dịp lừa dối, vì thế mấy chỗ buôn bán với Tiết Bàn ở kinh đô, đều bị hao hụt dần.
2. Làm hao tổn, gây tổn hại.
3. Tin tức, tăm hơi. ◇ Thủy hử truyện : "Nhai thượng tầm liễu tam ngũ nhật, bất kiến tiêu hao, Lâm Xung dã tự tâm hạ mạn liễu" , , (Đệ thập hồi) Ra phố sục sạo dăm ba bữa nữa, không thấy tăm hơi gì, Lâm Xung trong lòng cũng bớt thấy lo ngại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thiếu hụt mất mát — Tin tức. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Chiều lại tìm nào có tiêu hao «.

▸ Từng từ:
耗土 háo thổ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đất xấu, ít hao lợi.

▸ Từng từ:
耗子 háo tử

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ con chuột. Người phương bắc Trung Quốc cho tới Tứ Xuyên gọi như thế, vì chuột ăn phá rất hao tổn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đầu kỉ thiên háo tử nháo đắc hoảng" (Đệ nhất ○ tam hồi) Mấy hôm trước đây, chuột phá dữ lắm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ con chuột ( vì chuột làm hư hao đồ đạt ).

▸ Từng từ:
耗損 hao tổn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hụt đi. Tốn kém.

▸ Từng từ:
耗財 hao tài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tốn kém tiền bạc.

▸ Từng từ:
耗費 hao phí

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tốn kém vô ích.

▸ Từng từ:
耗資 háo tư

Từ điển trích dẫn

1. Hao tổn tiền của. ◎ Như: "công trình háo tư thượng ức" .

▸ Từng từ:
虛耗 hư hao

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tốn phí khiến thiếu hụt.

▸ Từng từ:
音耗 âm hao

Từ điển trích dẫn

1. Tin tức, âm tấn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thứ nhật, Lã Bố tại phủ trung đả thính, tuyệt bất văn âm hao" , , (Đệ bát hồi) Hôm sau, Lã Bố ở nhà nghe ngóng, chẳng thấy tin tức gì.

▸ Từng từ: