梓 - tử
喬梓 kiều tử

Từ điển trích dẫn

1. Cây "kiều" cao mà ngửa lên, cây "tử" thấp mà cúi xuống, nên ví cha con là "kiều tử" . § Cũng viết là hay . ◇ Thủy hử hậu truyện : "Ngã thất mã đào sanh, hạnh ngộ hiền kiều tử đắc giải thử nạn" , (Đệ nhị thập hồi).

▸ Từng từ:
桑梓 tang tử

Từ điển trích dẫn

1. Quê nhà. ◇ Thi Kinh : "Duy tang dữ tử, Tất cung kính chỉ" , (Tiểu nhã , Tiểu bàn ) Bụi cây dâu cùng cây tử, Ắt phải cung kính vậy. § Nghĩa là cây của cha mẹ trồng thì phải kính. Vì thế gọi quê cha đất tổ là "tang tử".

▸ Từng từ:
梓枌 tử phần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây tử và cây phần. Chỉ quê nhà. Đoạn trường tân thanh : » Đoái thương muôn dặm tử phần «.

▸ Từng từ:
梓潼 tử đồng

tử đồng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Tử Đồng

▸ Từng từ:
梓里 tử lí

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làng có trồng cây tử. Chỉ quê nhà. Truyện Nhị độ mai : » Kẻ về tử lí người vào ngọc kinh «.

▸ Từng từ: