柳 - liễu
問柳 vấn liễu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hỏi cây liễu, chỉ sự tìm chơi gái. Thường nói: » Tầm hoa vấn liễu « ( tìm hoa hỏi liễu ).

▸ Từng từ:
折柳 chiết liễu

Từ điển trích dẫn

1. Bẻ cành liễu. Chỉ sự chia tay. § Ngày xưa, ở "Trường An" , bên sông "Bá" , người ta đưa tiễn bạn thường bẻ tặng một cành liễu.
2. Tên bài nhạc. Tương truyền do Trương Khiên đem về từ Tây Vực. Còn có tên là "Chiết dương liễu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bẻ cành liễu. Chỉ sự chia tay. Đời Hán, khi chia tay, người ở lại thường bẻ cành liễu tặng cho người đi, làm roi ngựa.

▸ Từng từ:
杨柳 dương liễu

dương liễu

giản thể

Từ điển phổ thông

cây dương liễu

▸ Từng từ:
柳楊 liễu dương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây liễu và cây dương, hai loại cây cành lá mềm yếu rủ xuống rất đẹp, thường trồng làm sảnh. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Quân đưa chàng ruổi lên đường. Liễu dương biết thiếp đoạn trường này chăng « — Liễu dương tức cây dương liễu. Vương Xương Linh đời Đường có câu thơ khuê oán » Hốt kiến mạch đầu dương liễu sắc, hối giáo phu tế mịch phong hầu « Chợt thấy sắc cây dương liễu xinh tươi nơi đầu đường, thì hối hận sao ta khiến chồng ta đi kiếm sự công danh phong tước hầu nơi xa. Ý nói chồng đi đánh giặc vắng không cùng ai vui thú xem phong cảnh; ấy là người thiếu phụ có chồng đi chinh thú nơi xa. » Liễu dương biết thiếp đoạn trường này chăng « ( Chinh Phụ Ngâm ).

▸ Từng từ:
柳眉 liễu mi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lông mày của người con gái đẹp, cong và dài như lá liễu. » Thôi cười nọ, lại nhăn mày liễu « ( Cung oán ngâm khúc ).

▸ Từng từ:
柳腰 liễu yêu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chiếc lưng mềm đẹp của người con gái.

▸ Từng từ:
柳蒲 liễu bồ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây liễu và cây bồ ( tức cây cói ), hai loại cây mềm yếu, chỉ người đàn bà. Đoạn trường tân thanh có câu: » Hãy xin hết kiếp liễu bồ, Sông Tiền đường sẽ hẹn hò về sau «.

▸ Từng từ:
楊柳 dương liễu

dương liễu

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây dương liễu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây dương và cây liễu, cành lá mềm yếu, thường trồng hai bên đường cho đẹp. Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn: » Dương liễu na tri thiếp đoạn trường «. Bà Đoàn Thị Điểm dịch rằng: » Liễu dương biết thiếp đoạn trường này chăng «.

▸ Từng từ:
檉柳 sanh liễu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây lá nhỏ, mọc khít, mùa hạ nở hoa năm cánh nhiều màu.

▸ Từng từ:
花柳 hoa liễu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi có hoa có liễu, chỉ nhà chứa gái đĩ. Bệnh hoa liễu là bệnh kín, do sự gần gũi gái điếm mà mắc phải.

▸ Từng từ:
蒲柳 bồ liễu

Từ điển trích dẫn

1. Loại cây cành là dài và rất mềm, vừa chớm thu thì tàn tạ. § Còn gọi là "thủy dương" .
2. Tỉ dụ người thể chất suy nhược hoặc có thân phận thấp hèn. ◎ Như: "tha thân như bồ liễu, thường thường sanh bệnh" , . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thứ khán na hầu môn diễm chất đồng bồ liễu; tác tiễn đích, công phủ thiên kim tự hạ lưu" ; , (Đệ ngũ hồi) Kìa coi, người trong trắng xinh đẹp ở nơi quyền quý chẳng khác nào thân bồ liễu; bị dày xéo, bậc giá nghìn vàng ở phủ quan cũng giống như kẻ thấp hèn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây rất mềm, còn gọi là Thủy dương. Chỉ phái nữ, chân yếu tay mềm.

▸ Từng từ:
敗柳殘花 bại liễu tàn hoa

Từ điển trích dẫn

1. Liễu rữa hoa tàn, tỉ dụ người con gái từng trải phong trần. ◇ Tây sương kí 西: "Tha thị cá nữ hài nhi gia, nhĩ tác tương tính nhi ôn tồn, thoại nhi ma lộng, ý nhi khiêm hiệp, hưu sai tố bại liễu tàn hoa" , , , , (Đệ tam bổn , Đệ tam chiết) Cô em là con cái nhà, cậu phải tìm lời âu yếm, xin đừng suồng sã, hãy tỏ ra nhã nhặn dịu dàng, chớ coi như liễu ngõ hoa tường.

▸ Từng từ:
霸陵折柳 bá lăng chiết liễu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bẻ cành liễu ở đất Bá Lăng, chỉ sự chia tay. Đất Bá Lăng có sông Bá Thủy, cầu bắc ngang sông này gọi là Bá Kiều, hai bên đầu cầu nhiều liễu, cảnh đẹp mà buồn, người đời Hán thường tiễn đưa nhau trên cầu này, bẻ cành liễu đầu cầu trao cho nhau làm roi ngựa.

▸ Từng từ: