尾 - vĩ
交尾 giao vĩ

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ động vật (chim thú, côn trùng, v.v.) giao phối. ◇ Phương Văn : "Dẫn sồ nga thí thủy, Giao vĩ áp trầm ba" , (Thang nhưng tam trạch tức sự ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nối đuôi vào với nhau, chỉ hành động làm tình của laòi gà chim.

▸ Từng từ:
厥尾 quyết vĩ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cụt đuôi. Đuôi ngắn có một màu.

▸ Từng từ:
字尾 tự vĩ

tự vĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hậu tố, đuôi

▸ Từng từ:
尾巴 vĩ ba

vĩ ba

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái đuôi

▸ Từng từ:
尾聲 vĩ thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng hát cuối cùng, tiếng đàn cuối cùng của một bài ca bài nhạc.

▸ Từng từ:
尾行 vĩ hành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi theo sau.

▸ Từng từ:
尾酒 vĩ tửu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ rượu xấu, nhạt. Rượu cất lại.

▸ Từng từ:
年尾 niên vĩ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuối năm.

▸ Từng từ:
掉尾 trạo vĩ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẫy đuôi — Quay đuôi lại, chỉ sự làm phản.

▸ Từng từ:
月尾 nguyệt vĩ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuối tháng.

▸ Từng từ:
臘尾 lạp vĩ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuối năm.

▸ Từng từ:
闌尾 lan vĩ

lan vĩ

phồn thể

Từ điển phổ thông

ruột thừa

▸ Từng từ:
阑尾 lan vĩ

lan vĩ

giản thể

Từ điển phổ thông

ruột thừa

▸ Từng từ:
馬尾 mã vĩ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đuôi ngựa.

▸ Từng từ:
鳳尾 phượng vĩ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ cỏ, lá mọc thành chùm, cong xoè như đuôi chim phượng — Ta lại hiểu là tên thứ cây lớn, nở hoa đỏ vào mùa hè.

▸ Từng từ:
麈尾 chủ vĩ

chủ vĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái phất trần

▸ Từng từ:
尾君子 vĩ quân tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bậc quân tử có đuôi, tức con khỉ — Tiếng dùng để chế nhạo người xấu xa mà làm ra bộ quân tử.

▸ Từng từ:
狗尾草 cẩu vĩ thảo

Từ điển trích dẫn

1. Cỏ bông giống đuôi chó (lat. Setaria viridis).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cỏ đuôi chó, có bông giống đuôi chó.

▸ Từng từ:
首尾吟 thủ vĩ ngâm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối thơ Đường luật, câu đầu bài và cuối bài là một.

▸ Từng từ:
尾大不掉 vĩ đại bất điệu

Từ điển trích dẫn

1. Đuôi to thì không dễ vẫy. Ý nói thuộc hạ mạnh quá thì khó cầm đầu. Điển lấy từ ◇ Tả truyện : "Sở vị mạt đại tất chiết, vĩ đại bất điệu, quân sở tri dã" , , (Chiêu công thập nhất niên ) Cái ngọn to tất dễ gãy, cái đuôi to khó vẫy, nhà vua hẳn đã biết. § Về sau, thành ngữ "vĩ đại bất điệu" ý nói sự đầu đuôi hoặc trên dưới không xứng hợp. Cũng nói là "mạt đại bất điệu" , "vĩ đại nan điệu" .

▸ Từng từ:
搖尾乞憐 dao vĩ khất lân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẫy đuôi xin được xót thương, giống như con chó, chỉ sự quỵ lụy hèn hạ.

▸ Từng từ:
搖頭擺尾 dao đầu bãi vĩ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lắc đầu vẫy đuôi, vẻ đắc ý.

▸ Từng từ:
狗尾續貂 cẩu vĩ tục tiêu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy đuôi chó mà nối vào lông điêu, tiếng khiêm nhường, chỉ sự nối không xứng đáng, sự họa thơ người khác vv….

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa các quan hầu cận vua lấy đuôi con điêu để trang sức trên mũ. Nhậm dụng chức quan quá lạm, đuôi điêu không đủ, lấy đuôi chó thay vào. Sau dùng "cẩu vĩ tục điêu" để chế giễu việc phong tước quá lạm. ◇ Tôn Quang Hiến : "Loạn li dĩ lai, quan tước quá lạm, phong vương tác phụ, cẩu vĩ tục điêu" , , , (Bắc mộng tỏa ngôn , Quyển thập bát ).
2. Tỉ dụ lấy cái kém nối theo cái tốt, trước sau không tương xứng. § Thường dùng về tác phẩm văn học nghệ thuật. ◇ Hồ Thích : "(Kim) Thánh Thán đoán định "Thủy hử" chỉ hữu thất thập hồi, nhi mạ La Quán Trung vi cẩu vĩ tục điêu" , (Thủy hử truyện khảo chứng , Tứ ).

▸ Từng từ:
龍頭蛇尾 long đầu xà vĩ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu rồng đuôi rắn. Chỉ sự việc lúc đầu thì to lớn, nhưng kết quả lại chẳng có gì. Cũng như ta nói đầu voi đuôi chuột.

▸ Từng từ: