寂 - tịch
圓寂 viên tịch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ sự chết của nhà tu hành.

▸ Từng từ:
孤寂 cô tịch

Từ điển trích dẫn

1. Cô độc tịch mịch, quạnh hiu. ◇ Vu Phần : "Lữ quán tọa cô tịch, Xuất môn thành khổ ngâm" , (Lữ quán thu tư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lẻ loi vắng vẻ, lặng lẽ quạnh hiu.

▸ Từng từ:
宴寂 yến tịch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ sự yên lặn tuyệt đối — Cũng chỉ cái chết ( dùng cho nhà sư ).

▸ Từng từ:
寂寞 tịch mịch

tịch mịch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tịch mịch, cô quạnh, hiu quạnh

Từ điển trích dẫn

1. Trống, vắng, không có vật gì cả. ◇ Thẩm Ước : "Phong trần bất khởi, linh ngữ tịch mịch" , (Tề cố an lục chiêu vương bi văn ).
2. Lặng lẽ, không tiếng động. ◇ Tạ Đạo Uẩn : "Nham trung gian hư vũ, Tịch mịch u dĩ huyền" , (Đăng san ).
3. Qua đời, chết. ◇ Đỗ Phủ : "Tây Bá kim tịch mịch, Phụng thanh dĩ du du" 西, (Phụng hoàng đài ).
4. Thanh nhàn, điềm đạm. ◇ Quy Hữu Quang : "San thủy chi danh thắng, tất ư khoan nhàn tịch mịch chi địa, nhi kim mã ngọc đường tử phi hoàng các bất năng kiêm nhi hữu dã" , , (Dong xuân đường kí ).
5. Ít, thiếu. ◎ Như: "đồ thư tịch mịch" .
6. Hiu quạnh, cô đơn. ◇ Tào Thực : "Nhàn phòng hà tịch mịch, Lục thảo bị giai đình" , (Tạp thi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hoàn toàn yên lặng, không có tiếng động.

▸ Từng từ:
寂寥 tịch liêu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên lặng vắng vẻ.

▸ Từng từ:
寂滅 tịch diệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mất hết tất cả, không còn gì. Tiếng nhà Phật, chỉ sự dứt bỏ được mọi ràng buộc mà tới được Niết—bàn.

▸ Từng từ:
寂然 tịch nhiên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên lặng như tờ.

▸ Từng từ:
寂静 tịch tĩnh

tịch tĩnh

giản thể

Từ điển phổ thông

yên lặng, yên tĩnh

▸ Từng từ:
寂靜 tịch tĩnh

tịch tĩnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

yên lặng, yên tĩnh

Từ điển trích dẫn

1. Yên lặng, không có tiếng động. ◇ Lỗ Tấn : "Dạ cửu thì hậu, nhất thiết tinh tán, nhất sở ngận đại đích dương lâu lí, trừ ngã dĩ ngoại, một hữu biệt nhân. Ngã trầm tĩnh hạ khứ liễu. Tịch tĩnh nùng đáo như tửu, lệnh nhân vi huân" , , , , . . , (Tam nhàn tập , Chẩm ma tả ).
2. (Thuật ngữ Phật giáo) Tâm cảnh vắng lặng, thoát khỏi mọi lo âu phiền não. ◇ Đôn Hoàng biến văn tập : "Tâm kính minh, trường giám chiếu, tịch tĩnh tu hành khí huyên náo" , , (Duy Ma Cật kinh giảng kinh văn ).

▸ Từng từ:
岑寂 sầm tịch

Từ điển trích dẫn

1. Cao và yên lặng, vắng lặng. ◇ Lê Hữu Trác : "Dạ tọa thiên sầm tịch" (Thượng kinh kí sự ) Buổi tối ngồi bên chỗ vắng lặng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cao và yên lặng.

▸ Từng từ:
歸寂 quy tịch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết, tiếng nhà Phật, chỉ dùng cho các tăng sĩ.

▸ Từng từ:
湛寂 trạm tịch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thật yên lặng.

▸ Từng từ:
遼寂 liêu tịch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa xôi vắng vẻ. Cũng nói Tịch liêu.

▸ Từng từ: