ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
十 - thập
十分 thập phân
Từ điển trích dẫn
1. Mười phần. Ý nói trọn vẹn, hoàn hảo. ◇ Khổng Bình Trọng 孔平仲: "Đình hạ kim linh cúc, Hoa khai dĩ thập phần" 庭下金齡菊, 花開已十分 (Đối cúc hữu hoài Lang Tổ Nhân 對菊有懷郎祖仁) Dưới sân kim linh cúc, Hoa đã nở trọn đầy.
2. Rất, vô cùng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thì trị lục nguyệt thiên khí, thập phần viêm nhiệt, nhân mã hãn như bát thủy" 時值六月天氣, 十分炎熱, 人馬汗如潑水 (Đệ cửu thập cửu hồi) Khí trời đương lúc tháng sáu, nóng bức vô cùng, người ngựa mồ hôi chảy ròng ròng như nước.
2. Rất, vô cùng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thì trị lục nguyệt thiên khí, thập phần viêm nhiệt, nhân mã hãn như bát thủy" 時值六月天氣, 十分炎熱, 人馬汗如潑水 (Đệ cửu thập cửu hồi) Khí trời đương lúc tháng sáu, nóng bức vô cùng, người ngựa mồ hôi chảy ròng ròng như nước.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Mười phần, ý nói trọn vẹn cả.
• Giao hành tức sự - 郊行即事 (Trình Hạo)
• Hoán khê sa - Diệu Cao mặc mai - 浣溪沙-妙高墨梅 (Huệ Hồng thiền sư)
• Long An - Đồng Chính - 隆安同正 (Hồ Chí Minh)
• Miễn nông phu - 勉農夫 (Nguyễn Khuyến)
• Nhất Tự sơn tức cảnh - 一字山即景 (Lê Chí Kính)
• Sơ tự Kính Sơn quy Thuật Cổ triệu ẩm Giới Đình dĩ bệnh tiên khởi - 初自徑山歸述古召飲介亭以病先起 (Tô Thức)
• Tạp vịnh kỳ 7 - 雜詠其七 (Ngộ Hiền thiền sư)
• Thu nhật ký hứng - 秋日寄興 (Nguyễn Du)
• Vũ Thắng quan - 武勝關 (Nguyễn Du)
• Xuân nhật ngẫu thành - 春日偶成 (Ngô Thế Lân)
• Hoán khê sa - Diệu Cao mặc mai - 浣溪沙-妙高墨梅 (Huệ Hồng thiền sư)
• Long An - Đồng Chính - 隆安同正 (Hồ Chí Minh)
• Miễn nông phu - 勉農夫 (Nguyễn Khuyến)
• Nhất Tự sơn tức cảnh - 一字山即景 (Lê Chí Kính)
• Sơ tự Kính Sơn quy Thuật Cổ triệu ẩm Giới Đình dĩ bệnh tiên khởi - 初自徑山歸述古召飲介亭以病先起 (Tô Thức)
• Tạp vịnh kỳ 7 - 雜詠其七 (Ngộ Hiền thiền sư)
• Thu nhật ký hứng - 秋日寄興 (Nguyễn Du)
• Vũ Thắng quan - 武勝關 (Nguyễn Du)
• Xuân nhật ngẫu thành - 春日偶成 (Ngô Thế Lân)
▸ Từng từ: 十 分
十惡 thập ác
Từ điển trích dẫn
1. Mười tội nặng do thân, khẩu, ý gây ra. Thân (thân thể) gây ra ba tội ác: 1. sát sanh: giết hại sanh vật; 2. du đạo: trộm cướp; 3. tà dâm: lấy vợ hay chồng người. Khẩu (miệng) gây ra bốn tội ác: 4. vọng ngữ: nói láo; 5. ỷ ngữ: nói nhơ nhớp, tục tĩu; 6. lưỡng thiệt: hai lưỡi, nói đâm thọc; 7. ác khẩu: nói điều ác độc. Ý (tư tưởng) gây ra ba tội ác: 8. tham: tham lam; 9. sân: giận hờn; 10. si: mê muội, tà kiến.
2. Mười tội nặng theo pháp luật Trung Quốc thời xưa: 1. "mưu phản" 謀反, 2. "mưu đại nghịch" 謀大逆, 3. "mưu bạn" 謀叛, 4. "ác nghịch" 惡逆, 5. "bất đạo" 不道, 6. "đại bất kính" 大不敬, 7. "bất hiếu" 不孝, 8. "bất mục" 不睦, 9. "bất nghĩa" 不義, 10. "nội loạn" 內亂.
2. Mười tội nặng theo pháp luật Trung Quốc thời xưa: 1. "mưu phản" 謀反, 2. "mưu đại nghịch" 謀大逆, 3. "mưu bạn" 謀叛, 4. "ác nghịch" 惡逆, 5. "bất đạo" 不道, 6. "đại bất kính" 大不敬, 7. "bất hiếu" 不孝, 8. "bất mục" 不睦, 9. "bất nghĩa" 不義, 10. "nội loạn" 內亂.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Mười tội nặng. Theo nhà Phật thì Thập ác gồm: Sát sinh, thâu đạo, tà dâm, vọng ngữ, ỷ ngữ, ác khẩu, lưỡng thiệt, tham dục, sân khuể và ngu si.
▸ Từng từ: 十 惡
十成 thập thành
Từ điển trích dẫn
1. Mười phần, đầy đủ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tuy nhiên vị ứng chuẩn, khước hữu kỉ phần thành thủ, tu đắc nhĩ vãn thượng tái hòa tha nhất thuyết tựu thập thành liễu" 雖然未應準, 卻有幾分成手, 須得你晚上再和他一說就十成了 (Đệ thất thập nhị hồi) Tuy chưa nhận lời, nhưng cũng chắc được vài phần, tối đến, mợ hãy nói thêm với cô ta một câu thì mười phần sẽ chắc cả mười.
2. Hoàn toàn. ◇ Hồng Mại 洪邁: "Muội cửu hôn huyễn bất tỉnh, thị dạ đốn tô. Kim thập thành vô sự, đãn vị cảm xuất phong nhĩ" 妹久昏眩不醒, 是夜頓蘇. 今十成無事, 但未敢出風耳 (Di kiên giáp chí 夷堅甲志, Lí đại ca 李大哥) Muội hôn mê bất tỉnh đã lâu, đêm nay chợt tỉnh. Bây giờ hoàn toàn vô sự, nhưng chưa được ra ngoài gió thôi.
3. Mười lớp, mười tầng. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Hoàng đài thập thành" 璜臺十成 (Thiên vấn 天問) Đài ngọc mười tầng.
2. Hoàn toàn. ◇ Hồng Mại 洪邁: "Muội cửu hôn huyễn bất tỉnh, thị dạ đốn tô. Kim thập thành vô sự, đãn vị cảm xuất phong nhĩ" 妹久昏眩不醒, 是夜頓蘇. 今十成無事, 但未敢出風耳 (Di kiên giáp chí 夷堅甲志, Lí đại ca 李大哥) Muội hôn mê bất tỉnh đã lâu, đêm nay chợt tỉnh. Bây giờ hoàn toàn vô sự, nhưng chưa được ra ngoài gió thôi.
3. Mười lớp, mười tầng. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Hoàng đài thập thành" 璜臺十成 (Thiên vấn 天問) Đài ngọc mười tầng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Mười phần thông thạo cả mười.
▸ Từng từ: 十 成
十月 thập nguyệt
以一當十 dĩ nhất đương thập
Từ điển trích dẫn
1. Lấy một chống mười, lấy ít chống nhiều. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim Ngụy binh lai truy, tất nhiên tử chiến, nhữ đẳng tu dĩ nhất đương thập, ngô dĩ phục binh tiệt kì hậu" 今魏兵來追, 必然死戰, 汝等須以一當十, 吾以伏兵截其後 (Đệ cửu thập cửu hồi) Nay quân Ngụy đuổi theo, tất nhiên liều chết mà đánh, các ngươi phải lấy một chống mười mới được, ta dùng quân phục chặn đường sau.
▸ Từng từ: 以 一 當 十