ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
其 - cơ, ki, ky, kì, kí, ký, kỳ
其實 kì thật
Từ điển trích dẫn
1. Thực ra, tình huống thật. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Hài nhi kì thật bất nhận đắc đa nương, nhất thì xung tràng, vọng đa nương thứ tội" 孩兒其實不認得爹娘, 一時衝撞, 望爹娘恕罪 (Quyển tam ngũ).
2. Đúng thật, xác thật. ◇ Dương Tử 楊梓: "Chiết mạt trảm tiện trảm xao tiện xao quả tiện quả, ngã kì thật bất phạ" 折末斬便斬敲便敲剮便剮, 我其實不怕 (Dự Nhượng thôn thán 豫讓吞炭, Đệ tam chiệp).
2. Đúng thật, xác thật. ◇ Dương Tử 楊梓: "Chiết mạt trảm tiện trảm xao tiện xao quả tiện quả, ngã kì thật bất phạ" 折末斬便斬敲便敲剮便剮, 我其實不怕 (Dự Nhượng thôn thán 豫讓吞炭, Đệ tam chiệp).
▸ Từng từ: 其 實
人其人 nhân kì nhân
Từ điển trích dẫn
1. Bắt người đó phải sống như dân thường. § Trích trong câu của Hàn Dũ 韓愈 đời Đường, viết trong bài biểu 原道 xin vua dẹp bỏ đạo Phật: "Nhân kì nhân, hỏa kì thư, lư kì cư" 人其人, 火其書, 廬其居 Bắt nhà sư về làm dân thường, đốt hết sách vở của họ, và lấy nơi ở của họ làm nơi ở cho dân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bắt người đó phải sống như người thường. Trích trong câu của Hàn Dũ đời Đường, viết trong bài biểu xin vua dẹp bỏ đạo Phật: » Nhân kì nhân, hỏa kì thư, lư kì cư « ( bắt thầy chùa về làm người thường, đốt hết sách vở của họ, và lấy nơi ở của họ làm nơi ở cho dân ). Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Kẻ muốn đem nhân kì nhân hỏa kì thư lư kì cư, song đạo thống hãy rành rành công cứ « .
▸ Từng từ: 人 其 人
廬其居 lư kì cư
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lấy nơi ở của họ làm nhà ở. Đây là trích trong câu: » Nhân kì nhân hỏa kì thư, lư kì cư « ( đuổi thầy chùa về làm người thường, lấy lửa đốt sách vở kinh kệ của họ, lấy nơi ở và chùa chiền của họ làm nhà ở cho dân ) của bài biểu mà Hàn Dũ đời Đường dâng lên vua để xin vua trừ bỏ đạo Phật. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Kẻ muốn đem nhân kì nhân hỏa kì thư lư kì cư, xong đạo thống hãy rành rành công cứ «.
▸ Từng từ: 廬 其 居
狼跋其胡 lang bạt kì hồ
Từ điển trích dẫn
1. Con chó sói giẫm lên cái phần da cổ của nó, lúng túng không biết làm sao. Nghĩa bóng: Sự lúng túng, khó xử, tiến thoái lưỡng nan. (Xem: "Thi Kinh" 詩經, "Quốc phong" 國風, "Bân" 豳, "Lang bạt" 狼跋).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Con chó sói dẫm lên cái phần da cổ của nó, lúng túng không biết làm sao. Chỉ sự lúng túng, khó xử — Ta lại hiểu là sống trôi dạt đó đây ( không rõ tại sao ).
▸ Từng từ: 狼 跋 其 胡
莫名其妙 mạc danh kì diệu
Từ điển trích dẫn
1. Không hiểu ra sao cả, không sao nói rõ được, quái lạ. ◇ Cận thập niên chi quái hiện trạng 近十年之怪現狀: "Ngã đảo mạc danh kì diệu, vi thậm hốt nhiên đại thỉnh khách khởi lai?" 我倒莫名其妙, 為甚忽然大請客起來 (Đệ ngũ hồi).
2. ☆ Tương tự: "mạc minh kì diệu" 莫明其妙, "bất minh sở dĩ" 不明所以.
3. ★ Tương phản: "hoảng nhiên như ngộ" 恍然如悟.
2. ☆ Tương tự: "mạc minh kì diệu" 莫明其妙, "bất minh sở dĩ" 不明所以.
3. ★ Tương phản: "hoảng nhiên như ngộ" 恍然如悟.
▸ Từng từ: 莫 名 其 妙