ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
仰 - ngang, ngưỡng, nhạng
久仰 cửu ngưỡng
Từ điển trích dẫn
1. Ngưỡng mộ đã lâu. § Lời khách sáo dùng khi gặp mặt lần đầu. ☆ Tương tự: "cửu mộ" 久慕. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Vãn sanh cửu ngưỡng lão tiên sanh, chỉ thị vô duyên, bất tằng bái hội" 晚生久仰老先生, 只是無緣, 不曾拜會 (Đệ tam hồi) Vãn sinh ngưỡng mộ lão tiên sinh đã lâu, chỉ là không có duyên may, chưa từng bái kiến.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nghe danh mà lính mến đã lâu. Tiếng dùng trong lời xã giao.
▸ Từng từ: 久 仰
仰懶 ngưỡng lại
俯仰 phủ ngưỡng
Từ điển trích dẫn
1. Cúi đầu và ngẩng đầu. ◇ Mặc Tử 墨子: "Thục tương thụ kì bất tường. Đại vương phủ ngưỡng nhi tư chi, viết: Ngã thụ kì bất tường" 孰將受其不祥. 大王俯仰而思之, 曰: 我受其不祥 (Lỗ vấn 魯問) Ai sẽ chịu điều chẳng lành đó? Đại vương cúi đầu ngẩng đầu suy nghĩ, nói: Ta chịu điều chẳng lành đó.
2. Chớp mắt, khoảng thời gian rất ngắn. ◇ Nguyễn Tịch 阮籍: "Khứ thử nhược phủ ngưỡng, Như hà tự cửu thu" 去此若俯仰, 如何似九秋 (Vịnh hoài 詠懷) Đi mới đó dường trong một chớp mắt, Sao mà tựa như đã bao nhiêu mùa thu.
3. Cử chỉ động tác, thái độ, phản ứng. ◇ Sử Kí 史記: "Vị cảm ngôn nội, tiên ngôn ngoại sự, dĩ quan Tần vương chi phủ ngưỡng" 未敢言內, 先言外事, 以觀秦王之俯仰 (Phạm Thư Thái Trạch truyện 范雎蔡澤傳) Chưa dám nói việc nội bộ, chỉ nói việc đối ngoại trước để dò xem thái độ của Tần vương như thế nào.
2. Chớp mắt, khoảng thời gian rất ngắn. ◇ Nguyễn Tịch 阮籍: "Khứ thử nhược phủ ngưỡng, Như hà tự cửu thu" 去此若俯仰, 如何似九秋 (Vịnh hoài 詠懷) Đi mới đó dường trong một chớp mắt, Sao mà tựa như đã bao nhiêu mùa thu.
3. Cử chỉ động tác, thái độ, phản ứng. ◇ Sử Kí 史記: "Vị cảm ngôn nội, tiên ngôn ngoại sự, dĩ quan Tần vương chi phủ ngưỡng" 未敢言內, 先言外事, 以觀秦王之俯仰 (Phạm Thư Thái Trạch truyện 范雎蔡澤傳) Chưa dám nói việc nội bộ, chỉ nói việc đối ngoại trước để dò xem thái độ của Tần vương như thế nào.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cúi và ngẩng. Chỉ cử động sinh hoạt hàng ngày. Cũng chỉ sự kính cẩn — Mạnh tử: Ngưỡng bất quý tư thiên phủ, bất tạc ư địa ( ngửa lên không thẹn với trời, cúi xuống không thẹn với đất ). » Lòng ai biết Hán hay Hàn, Phải biện bạch kẻo thẹn cùng phủ ngưỡng «. ( Nguyễn Hữu Chỉnh ).
▸ Từng từ: 俯 仰
渴仰 khát ngưỡng
瞻仰 chiêm ngưỡng
Từ điển trích dẫn
1. Ngẩng trông. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Trẫm phụng hoàng đế, túc dạ chiêm ngưỡng nhật nguyệt, kí vọng thành tựu" 朕奉皇帝, 夙夜瞻仰日月, 冀望成就 (An Đế kỉ 安帝紀).
2. Nhìn một cách kính trọng, kính thị. ◇ Băng Tâm 冰心: "Chiêm ngưỡng mẫu thân như thụy đích từ nhan" 瞻仰母親如睡的慈顏 (Nam quy 南歸).
3. Ngưỡng mộ, kính ngưỡng. ◇ Vương Duy 王維: "Túc tòng đại đạo sư, Phần hương thử chiêm ngưỡng" 夙從大導師, 焚香此瞻仰 (Yết Tuyền thượng nhân 謁璇上人).
4. Coi, xem xét. ◇ Thái Ung 蔡邕: "Chiêm ngưỡng thử sự, thể táo tâm phiền" 瞻仰此事, 體躁心煩 (Thích hối 釋誨).
2. Nhìn một cách kính trọng, kính thị. ◇ Băng Tâm 冰心: "Chiêm ngưỡng mẫu thân như thụy đích từ nhan" 瞻仰母親如睡的慈顏 (Nam quy 南歸).
3. Ngưỡng mộ, kính ngưỡng. ◇ Vương Duy 王維: "Túc tòng đại đạo sư, Phần hương thử chiêm ngưỡng" 夙從大導師, 焚香此瞻仰 (Yết Tuyền thượng nhân 謁璇上人).
4. Coi, xem xét. ◇ Thái Ung 蔡邕: "Chiêm ngưỡng thử sự, thể táo tâm phiền" 瞻仰此事, 體躁心煩 (Thích hối 釋誨).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ngẩng lên mà nhìn với vẻ thán phục — Ta còn hiểu là ngắm nghía.
▸ Từng từ: 瞻 仰