鳳 - phượng, phụng
卜鳳 bốc phượng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ việc kén vợ.

▸ Từng từ:
雛鳳 sồ phượng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chim phượng non, chỉ con cái nhà quyền quý, thơ ấu đã tỏ ra tài giỏi.

▸ Từng từ:
鳳仙 phượng tiên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây, nở hoa về mùa hè, màu đỏ và trắng đẹp mắt.

▸ Từng từ:
鳳城 phượng thành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thành có chim phượng đậu, chỉ kinh đô, nơi vua ở. Truyện Hoa Tiên có câu: » Cảnh kia thêm bận lòng này, phượng thành sáng mở nào hay đã gần « — Công Chúa Lộng Ngọc ngồi trên thành thổi ống địch, Phụng liền bay xuống nên đặt tên là Phụng hoàng thành. Đỗ Phủ: Ngân hán diêu ưng tiếp Phụng thành ( Sông ngân xa tiếp Phụng thành ). » Phụng thành cảnh sắc xinh sao « ( Thơ cổ ).

▸ Từng từ:
鳳壇 phượng đàn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ chim phượng đậu. Chỉ nơi triều đình, chỗ các quan đứng. Bài Tụng Tây Hồ Phú của Nguyễn Huy Lượng có câu: » Trước phượng đàn đứng sánh hàng loan, trông hồ cảnh tiến một chương li ngữ «.

▸ Từng từ:
鳳尾 phượng vĩ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ cỏ, lá mọc thành chùm, cong xoè như đuôi chim phượng — Ta lại hiểu là tên thứ cây lớn, nở hoa đỏ vào mùa hè.

▸ Từng từ:
鳳徳 phượng đức

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nết tốt, cao đẹp, vì chim phượng được coi là loài linh điểu.

▸ Từng từ:
鳳旗 phượng kì

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cờ thêu hình chim phượng. Cờ của vua.

▸ Từng từ:
鳳梨 phượng lê

phượng lê

phồn thể

Từ điển phổ thông

quả dứa

phụng lê

phồn thể

Từ điển phổ thông

quả dứa

▸ Từng từ:
鳳毛 phượng mao

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lông chim phượng, là vật hiếm có, chỉ người tài giỏi. Cũng nói Phượng mao lân giác ( lông chim phượng và sừng kì lân ) — Tống Hiếu võ Đế khen tài con của Tạ Phụng là Siêu Tông rằng: » Thật là lông của con phụng ( phượng ) «. » Rõ ràng lông phụng ( phượng ) gót lân « ( Nhị độ mai ).

▸ Từng từ:
鳳求 phượng cầu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Do chữ Phượng cầu Hoàng, con chim Phượng tìm con chim Hoàng, tên một khúc đàn của Tư Mã Tương Như, danh cầm đời Hán. Chỉ sự kén vợ — Tư Mã Tương Như đời Hán, gảy khúc đàn » Phượng cầu kì hoàng « để ve nàng Trác Văn Quân. Trác Văn Quân nghe tiếng đàn hay mà mê, rồi hai bên lấy nhau. » Khúc đâu Tư mã Phượng cầu « ( Kiều ).

▸ Từng từ:
鳳翹 phượng kiều

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vật cài đầu của đàn bà con gái thời xưa — Như Phượng đầu hài .

▸ Từng từ:
鳳舉 phượng cử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chim phượng cất mình bay cao. Chỉ người bề tôi vâng mệnh vua đi sứ nơi xa.

▸ Từng từ:
鳳詔 phượng chiếu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tờ giấy vẽ hình chim phượng, chép lệnh của vua.

▸ Từng từ:
鳳輦 phượng liễn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kiệu, hoặc xe có hình chim phượng, của vua và hoàng gia. Đoạn trường tân thanh có câu: » Sẵn sàng phượng liễn loan nghi, hoa quan dấp dới hà y rõ ràng «.

▸ Từng từ:
鳳雛 phượng sồ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Động minh kí: Đông Phương sóc tâu » Chúng tôi đi ngang qua rừng bắt được con phượng con 5 sắc « — Con chim phượng còn non. Chỉ người trẻ tuổi tài cao — Tên một nhân vật đời Tam Quốc, quân sư của Lưu Bị có tài nhưng chết sớm. » Phụng Sồ danh giá biết bao « ( Hoa Điều Tranh năng ).

▸ Từng từ:
鳳駕 phượng giá

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xe vua đi, thường vẽ hình chim phượng.

▸ Từng từ:
鸞鳳 loan phụng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chim loan và chim phụng. Chỉ vợ chồng. Td: Loan phụng hòa minh ( Chim loan chim phượng hót lên êm đềm, chỉ sự hòa hợp vợ chồng ). » Nay đà loan phụng rẽ bầy, Nệm nghiêng gối chích phận này đã cam « ( Lục Vân Tiên ).

▸ Từng từ:
龍鳳 long phụng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rồng và phượng. Chỉ bậc hiền tài. Cũng chỉ vợ chồng tốt đôi.

▸ Từng từ:
鳳頭鞋 phượng đầu hài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giầy đàn bà đi thời xưa, mũi giầy cong lên, thêu hình chim phượng.

▸ Từng từ:
伏龍鳳雛 phục long phượng sồ

Từ điển trích dẫn

1. "Phục long" là con rồng nằm, "phượng sồ" là con phượng non. Chỉ người tài chưa xuất đầu lộ diện. Người đời Tam Quốc gọi Gia Cát Luợng là "phục long" và Bàng Thông là "phượng sồ".

▸ Từng từ:
龍章鳳篆 long chương phượng triện

Từ điển trích dẫn

1. Văn tự cổ rất khó nhận ra. ◇ Thủy hử truyện : "Chiếu na bi kiệt thượng thì, tiền diện đô thị long chương phượng triện, thiên thư phù lục, nhân giai bất thức" , , , (Đệ nhất hồi) Lúc chiếu lên mặt tấm bia kệ, mặt trước đều trạm những loại chữ cổ, phù lục thiên thư, không ai đọc được.

▸ Từng từ:
龍飛鳳舞 long phi phượng vũ

Từ điển phổ thông

rồng bay phượng múa, đẹp rực rỡ

▸ Từng từ: