ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
鳳 - phượng, phụng
卜鳳 bốc phượng
鳳凰 phượng hoàng
phồn thể
Từ điển phổ thông
chim phượng hoàng
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một loài chim quý, con trống là Phượng con mái là Hoàng. Ca dao có câu: » Cho hay tiên lại tìm tiên, phượng hoàng đâu chịu đứng bên đàn gà «.
phồn thể
Từ điển phổ thông
chim phượng hoàng
• Bồi Bá trung thừa quan yến tướng sĩ kỳ 1 - 陪柏中丞觀宴將士其一 (Đỗ Phủ)
• Đáp quần thần thỉnh tiến vị hiệu - 答群臣請進位號 (Lý Thái Tông)
• Liệt nữ Lý Tam hành - 烈女李三行 (Hồ Thiên Du)
• Lý Bằng không hầu dẫn - 李憑箜篌引 (Lý Hạ)
• Ngô sơn hoài cổ - 吳山懷古 (Thẩm Đức Tiềm)
• Phụng họa thánh chế tòng Bồng Lai hướng Hưng Khánh các, đạo trung lưu xuân vũ trung xuân vọng chi tác ứng chế - 奉和聖制從蓬萊向興慶閣道中留春雨中春望之作應制 (Lý Đăng)
• Thuật cổ kỳ 1 - 述古其一 (Đỗ Phủ)
• Thủy cốc dạ hành ký Tử Mỹ, Thánh Du - 水谷夜行寄子美聖俞 (Âu Dương Tu)
• Việt ca - 越歌 (Tống Liêm)
• Xuân từ - 春詞 (Lý Kiến Huân)
• Đáp quần thần thỉnh tiến vị hiệu - 答群臣請進位號 (Lý Thái Tông)
• Liệt nữ Lý Tam hành - 烈女李三行 (Hồ Thiên Du)
• Lý Bằng không hầu dẫn - 李憑箜篌引 (Lý Hạ)
• Ngô sơn hoài cổ - 吳山懷古 (Thẩm Đức Tiềm)
• Phụng họa thánh chế tòng Bồng Lai hướng Hưng Khánh các, đạo trung lưu xuân vũ trung xuân vọng chi tác ứng chế - 奉和聖制從蓬萊向興慶閣道中留春雨中春望之作應制 (Lý Đăng)
• Thuật cổ kỳ 1 - 述古其一 (Đỗ Phủ)
• Thủy cốc dạ hành ký Tử Mỹ, Thánh Du - 水谷夜行寄子美聖俞 (Âu Dương Tu)
• Việt ca - 越歌 (Tống Liêm)
• Xuân từ - 春詞 (Lý Kiến Huân)
▸ Từng từ: 鳳 凰
鳳城 phượng thành
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Thành có chim phượng đậu, chỉ kinh đô, nơi vua ở. Truyện Hoa Tiên có câu: » Cảnh kia thêm bận lòng này, phượng thành sáng mở nào hay đã gần « — Công Chúa Lộng Ngọc ngồi trên thành thổi ống địch, Phụng liền bay xuống nên đặt tên là Phụng hoàng thành. Đỗ Phủ: Ngân hán diêu ưng tiếp Phụng thành ( Sông ngân xa tiếp Phụng thành ). » Phụng thành cảnh sắc xinh sao « ( Thơ cổ ).
▸ Từng từ: 鳳 城
鳳毛 phượng mao
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lông chim phượng, là vật hiếm có, chỉ người tài giỏi. Cũng nói Phượng mao lân giác ( lông chim phượng và sừng kì lân ) — Tống Hiếu võ Đế khen tài con của Tạ Phụng là Siêu Tông rằng: » Thật là lông của con phụng ( phượng ) «. » Rõ ràng lông phụng ( phượng ) gót lân « ( Nhị độ mai ).
▸ Từng từ: 鳳 毛
鳳求 phượng cầu
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Do chữ Phượng cầu Hoàng, con chim Phượng tìm con chim Hoàng, tên một khúc đàn của Tư Mã Tương Như, danh cầm đời Hán. Chỉ sự kén vợ — Tư Mã Tương Như đời Hán, gảy khúc đàn » Phượng cầu kì hoàng « để ve nàng Trác Văn Quân. Trác Văn Quân nghe tiếng đàn hay mà mê, rồi hai bên lấy nhau. » Khúc đâu Tư mã Phượng cầu « ( Kiều ).
▸ Từng từ: 鳳 求
鳳雛 phượng sồ
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Động minh kí: Đông Phương sóc tâu » Chúng tôi đi ngang qua rừng bắt được con phượng con 5 sắc « — Con chim phượng còn non. Chỉ người trẻ tuổi tài cao — Tên một nhân vật đời Tam Quốc, quân sư của Lưu Bị có tài nhưng chết sớm. » Phụng Sồ danh giá biết bao « ( Hoa Điều Tranh năng ).
▸ Từng từ: 鳳 雛
鳳駕 phượng giá
龍章鳳篆 long chương phượng triện
Từ điển trích dẫn
1. Văn tự cổ rất khó nhận ra. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chiếu na bi kiệt thượng thì, tiền diện đô thị long chương phượng triện, thiên thư phù lục, nhân giai bất thức" 照那碑碣上時, 前面都是龍章鳳篆, 天書符籙, 人皆不識 (Đệ nhất hồi) Lúc chiếu lên mặt tấm bia kệ, mặt trước đều trạm những loại chữ cổ, phù lục thiên thư, không ai đọc được.
▸ Từng từ: 龍 章 鳳 篆