ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
飛 - phi
飛卿 phi khanh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Danh sĩ đời Trần, chính tên là Nguyễn Ứng Long, Phi Khanh chỉ là hiệu, quê ở làng Chí Ngại, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương, nhưng tới cư ngụ tại làng Nhị Khê, phủ Thường tín, tỉnh Hà đông, đậu Thái Học, sinh năm 1374, niên hiệu Long Khanh thứ nhất đời Trần Duệ Tông. Vì ông là con rể của Trần Nguyên Đán, một người trong Hoàng tộc, nên được kể như thuôc Hoàng tộc, nên không được bổ làm quan. Tới đời Hồ, ông mới giữ chức Trung thư Thị Lang, kiêm Quốc Tử Giám tu nghiệp. Sau nhà Hồ thua trận, ông bị quân Minh bắt về Trung Hoa và chết ở nước người. Thơ chữ Hán để lại có Nhị khê tập.
▸ Từng từ: 飛 卿
勞燕分飛 lao yến phân phi
Từ điển trích dẫn
1. Chim bách thanh và chim én phân tán bay đi. Tỉ dụ biệt li. § Nguồn gốc: ◇ Nhạc phủ thi tập 樂府詩集: "Đông phi bá lao tây phi yến, Hoàng Cô Chức Nữ thì tương kiến" 東飛伯勞西飛燕, 黃姑織女時相 (Tạp khúc ca từ bát 雜曲歌辭八, Đông phi bá lao ca 東飛伯勞歌). § "Hoàng Cô" tức là "Khiên Ngưu" 牽牛, chồng của "Chức Nữ" 織女. Xem thêm hai từ này.
▸ Từng từ: 勞 燕 分 飛