鑑 - giám
年鑑 niên giám

niên giám

phồn thể

Từ điển phổ thông

niên lịch, niên giám

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sách ghi chép việc hàng năm ( coi như tấm gương soi của năm đó ).

▸ Từng từ:
明鑑 minh giám

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm gương sáng.

▸ Từng từ:
雅鑑 nhã giám

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời kính trọng, mời người khác đọc thư hoặc sách của mình viết ra.

▸ Từng từ:
鞶鑑 bàn giám

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại đai lớn, có gắn những miếng gương lóng lánh cho đẹp.

▸ Từng từ:
越鑑通考 việt giám thông khảo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bộ sử Việt Nam, cũng có tựa là Đại Việt Thông giám thông khảo, do Vũ quỳnh phụng mệnh vua Lê Tương Dực, soạn xong năm 1511, niên hiệu Hồng nhuận thứ 3. Bộ này gồm 26 quyển, chép từ đời Hồng bàng tới năm 1428, tức năm Đại định nguyên niên, đời Lê Thái Tổ. Lê Tung viết bài Tổng luận năm 1514.

▸ Từng từ:
越南人臣鑑 việt nam nhân thần giám

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tập sách viết bằng chữ Nôm của Hoàng Cao Khải, danh sĩ đời Tự Đức, gồm những tấm gương của những người bầy tôi nước Nam.

▸ Từng từ:
越鑑詠史詩集 việt giám vịnh sử thi tập

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tập thơ chữ Hán của Đặng Minh Khiêm, danh sĩ đời Lê, gồm những bài thơ vịnh và những tấm gương trong lịch sử Việt Nam. Bài tựa của tác giả, đề năm 1520, niên hiệu Quang thiệu thứ 5 đời Lê Chiêu Tông. Dưới mỗi bài thơ có kèm theo một tiểu truyện. Cuốn này được học giả Lê Quý Đôn khen là danh bút.

▸ Từng từ: