鋪 - phô, phố
坊鋪 phường phố

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi đông đúc, có nhiều cửa tiệm buôn bán. Thơ Tản Đà có câu: » Giấy người mực người thuê người in, mướn cửa hàng người bán phường phố « — Cũng nói Phố phường.

▸ Từng từ:
床鋪 sàng phố

sàng phố

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái giường

▸ Từng từ:
當鋪 đương phố

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiệm cầm đồ.

▸ Từng từ:
鋪保 phố bảo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giấy cho phép mở cửa tiệm buôn bán.

▸ Từng từ:
鋪坊 phố phường

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất có nhiều cửa tiệm buôn bán, chỉ nơi cư ngụ buôn bán đông đúc. Thơ Trần Tế Xương có câu: » Phố phường chật hẹp người đông đúc, bồng bế nhau lên nó ở non «.

▸ Từng từ:
鋪張 phô trương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày ra bên ngoài để khoe khoang.

▸ Từng từ:
鋪排 phô bài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp đặt ra ngoài cho người khác thấy. Ta thường nói trại thành Phô bày.

▸ Từng từ:
鋪陳 phô trần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày ra cho người khác thấy — Nói rõ ra. Kể hết ra.

▸ Từng từ:
鋪眉蒙眼 phô mi mông nhãn

Từ điển trích dẫn

1. Nháy mắt, liếc nhìn (ra hiệu, làm điệu bộ...). § Cũng viết là "tễ mi lộng mục" . ◇ Nho lâm ngoại sử : "Đầu đái huyền sắc đoạn tăng mạo, thân xuyên kiển tụ tăng y, thủ lí nã trước sổ châu, phô mi mông nhãn đích tẩu liễu xuất lai" , 穿, , (Đệ nhị bát hồi).

▸ Từng từ: