蒙 - bàng, mông
冥蒙 minh mông

Từ điển trích dẫn

1. Mơ hồ, không rõ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mơ hồ, không rõ.

▸ Từng từ:
啟蒙 khải mông

Từ điển trích dẫn

1. Mở mang cái tối tăm ra.
2. Dạy học từ lúc mới bắt đầu, còn ngu tối. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đãn giá nhất cá học sanh tuy thị khải mông, khước tỉ nhất cá cử nghiệp đích hoàn lao thần" , , (Đệ nhị hồi) Đứa học trò ấy tuy mới vỡ lòng, nhưng so với một người theo cử nghiệp (học để đi thi), dạy còn khổ tâm nhọc trí hơn nữa.
3. § Cũng viết là "khai mông" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở sự tối tăm ra, ý nói mở mang dạy dỗ cho thoát cảnh đầu óc tối tăm.

▸ Từng từ:
帡蒙 bình mông

bình mông

giản thể

Từ điển phổ thông

cái màn dũng

▸ Từng từ:
蒙古 mông cổ

mông cổ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nước Mông Cổ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên nước ở phía bắc Trung Hoa.

▸ Từng từ:
蒙塵 mông trần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chịu sự vất vả cực khổ — Tả truyện: Thiên tử mông trần ư ngoại. ( Vua mộng trần ở ngoài ). » Bích câu một phút mông trần bởi ai « ( Đại Nam Quốc Sử ).

▸ Từng từ:
蒙恩 mông ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chịu ơn.

▸ Từng từ:
蒙朧 mông lung

mông lung

phồn thể

Từ điển phổ thông

mơ màng, lờ mờ, lúc mặt trời sắp lặn

▸ Từng từ:
蒙稚 mông trĩ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thơ ấu non dại.

▸ Từng từ:
蒙籠 mông lung

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bao trùm hết cả.

▸ Từng từ:
蒙蒙 mông mông

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mờ mịt — Vẻ nhiều, thịnh.

▸ Từng từ:
蒙蔽 mông tế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che đậy, khiến không biết được sự thật.

▸ Từng từ:
蒙養 mông dưỡng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nuôi nấng dạy dỗ. Văn tế Vũ Tính và Ngô Tùng Châu của Đặng Đức Siêu có câu: » Màn kinh giúp sức cung xanh, công mông dưỡng đã dành lòng ủy kí «.

▸ Từng từ:
鋪眉蒙眼 phô mi mông nhãn

Từ điển trích dẫn

1. Nháy mắt, liếc nhìn (ra hiệu, làm điệu bộ...). § Cũng viết là "tễ mi lộng mục" . ◇ Nho lâm ngoại sử : "Đầu đái huyền sắc đoạn tăng mạo, thân xuyên kiển tụ tăng y, thủ lí nã trước sổ châu, phô mi mông nhãn đích tẩu liễu xuất lai" , 穿, , (Đệ nhị bát hồi).

▸ Từng từ: