碣 - kiệt, kệ
碑碣 bi kiệt

Từ điển trích dẫn

1. Bia đá, đầu vuông gọi là "bi" , đầu tròn gọi là "kiệt" . § Về sau thường dùng chỉ bia đá không phân biệt. ◇ Đỗ Phủ : "Thanh hùynh tuyết lĩnh đông, Bi kiệt cựu chế tồn" , (Tặng thục tăng lư khâu sư huynh ).
2. Riêng chỉ đá khắc đặt trước mộ.
3. Mượn chỉ tiêu chí có ý nghĩa để ghi nhớ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những loại bia có khắc chữ ( bia vuông gọi là Bi, tròn là Kệ ).

▸ Từng từ:
碣磍 kiệt hạt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ cứng mạnh.

▸ Từng từ: