歴 - lịch
來歴 lai lịch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trải qua mà tới. Chỉ nguồn gốc, gốc gác của sự việc, của một người.

▸ Từng từ:
歴事 lịch sự

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trải qua nhiều kinh nghiệm, hiểu biết nhiều. Nay ta thường dùng theo nghĩa sắc đẹp, hoặc giao thiệp khôn khéo. » Làm người chấp nhất sao đành, Hễ là lịch sự có kinh có quyền « ( Lục Vân Tiên ).

▸ Từng từ:
歴代 lịch đại

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trải nhiều đời vua, nhiều thời.

▸ Từng từ:
歴史 lịch sử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Những sự việc xảy ra tại một nơi hay nhiều quốc gia, trải qua các thời đại.

▸ Từng từ:
歴朝 lịch triều

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trải qua nhiều đời vua.

▸ Từng từ:
歴涉 lịch thiệp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trải qua, bước qua nhiều việc nhiều nơi, ý nói nhiều kinh nghiệm hiểu biết.

▸ Từng từ:
歴落 lịch lạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

So le không đều — Cũng chỉ sự thanh cao khác thường.

▸ Từng từ:
歴裎 lịch trình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường trải qua — Những giai đoạn phải trải qua để làm việc gì.

▸ Từng từ:
歴覽 lịch lãm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trải nhiều chuyện, xem nhiều việc, ý nói nhiều kinh nghiệm.

▸ Từng từ:
歴閲 lịch duyệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi nhiều nơi, trải nhiều việc. Chỉ nhiều kinh nghiệm.

▸ Từng từ:
清歴 thanh lịch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người tốt đẹp ăn ở từng trải.

▸ Từng từ:
經歴 kinh lịch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trải qua nhiều sự việc, chỉ sự hiểu biết nhiều.

▸ Từng từ:
歴朝憲章類誌 lịch triều hiến chương loại chí

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bộ sử của Phan Huy Chú, gồm 49 quyển, chép 10 mục là Địa dư chí, Nhân vật chí, Quan chức chí, Lễ nghi chí, Khoa mục chí, Quốc dụng chí, Hình luật chí, Binh chế chí, Văn tịch chí, Bang giao chí. Phan Huy Chú sinh năm 1782, mất 1840, tự là Lâm Khanh, hiệu là Mai Phong, người xã Thu Hoạch huyện Can Lộc tỉnh Hà Tĩnh, con của Phan Huy Ích, cháu của Phan Huy Ôn. Ông học rộng, nhưng chỉ đậu tú tài, và đậu tới hai lần, 1807 và 1819. Năm 1821, ông được bổ làm chức Biên tu tại viện Hàn lâm. Tháng tư năm đó ông dâng vua Minh Mệnh bộ Lịch triều Hiến chương. Năm 1824 ông được cử làm Ất Phó sứ sang Trung Hoa. Năm 1828 làm Phủ thừa phủ Thừa Thiên, rồi Hiệp trấn Quảng Nam. Năm 1830 lại được cử đi sứ Trung Hoa, nhưng lúc về bị cách chức. Cuối năm ấy ông tham dự phái đoàn sang Batavia. Năm sau được bổ chức Tư vụ bộ Công, được ít tháng ông cáo quan, về dưỡng già tại Tổng Thanh Mai phủ Quảng Oai tỉnh Sơn Tây. Ngoài bộ Lịch triều Hiến chương, các tác phẩm khác của ông có Hoàng Việt địa dư chí, Hoa thiều ngâm lục, Hoa trình tục ngâm, Dương trình kí kiến.

▸ Từng từ: