柱 - trú, trụ
四柱 tứ trụ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốn cây cột, chỉ bốn vị quan đại thần chống đỡ triều đình, gồm Đông các, Võ hiển Văn minh và Cần chánh. Văn tế Vũ Tính và Ngô Tùng Châu của Đặng Đức Siêu: » Hậu quân thuở trai quyền tứ trụ, chữ ân uy lớn nhỏ đều phu «.

▸ Từng từ:
圆柱 viên trụ

viên trụ

giản thể

Từ điển phổ thông

cái cột, cái trụ tròn

▸ Từng từ:
國柱 quốc trụ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ nhân vật quan trọng, coi như trụ cột chống đỡ nước nhà.

▸ Từng từ:
圓柱 viên trụ

viên trụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái cột, cái trụ tròn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hình ống tròn, như cây cột.

▸ Từng từ:
抱柱 bão trụ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ôm cột, chỉ sự giữ chữ tín. Sách Trang Tử chép truyện anh chàng họ Vĩ hẹn với một người con gái ở dạ cầu, người con gái không đến, chàng họ Vĩ ôm cột cầu mà đợi, nước dâng ngập mà chết.

▸ Từng từ:
支柱 chi trụ

chi trụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trụ cột, chỗ dựa

▸ Từng từ:
柱持 trụ trì

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nắm giữ công việc — Chỉ ông sư đứng đầu một ngôi chùa, coi giữ mọi việc trong chùa. ĐTTT: » Trụ nghe tiếng rước mời vào trong «.

▸ Từng từ:
柱石 trụ thạch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Trụ sở .

▸ Từng từ:
柱礎 trụ sở

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây cột chống nhà và tảng đá kê chân cột. Chỉ người đứng ra gánh vác việc lớn của quốc gia.

▸ Từng từ:
玉柱 ngọc trụ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cột nhà bằng ngọc, chỉ nhà cửa sang trọng — Một tên chỉ ngón tay giữa.

▸ Từng từ:
稜柱 lăng trụ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hình ống, có nhiều mặt, nhiều cạnh, cũng gọi là Giác trụ.

▸ Từng từ:
抱柱信 bão trụ tín

Từ điển trích dẫn

1. Tương truyền ngày xưa, có chàng họ "Vĩ" , hẹn gặp với người con gái ở dưới cầu. Nước thủy triều dâng, người hẹn chưa đến, Vĩ sinh vẫn giữ lời, ôm cột mà chết (Xem "Trang Tử" , thiên "Đạo Chích" ). Sau tỉ dụ sự giữ vững lời hẹn ước. ◇ Lí Bạch : "Thường tồn bão trụ tín, Khởi thướng Vọng phu đài" , (Trường Can hành ) Thiếp mãi còn giữ vững lời hẹn như Vĩ sinh ôm cột ngày xưa, Có bao giờ nghĩ rằng có ngày phải lên đài Vọng phu.

▸ Từng từ: