1. Nuốt trôi, nuốt chửng (giống như cá kình). Thường dùng tỉ dụ thôn tính đất đai nước khác. ◇ Từ Ngạn Bá 徐彥伯: "Kình thôn ngã bảo đỉnh, Tàm thực ngã chư hầu" 鯨吞我寶鼎, 蠶食我諸侯 (Đăng Trường Thành phú 登長城賦).
Tên hai loài cá dữ, chỉ kẻ bất nghĩa — Ta còn hiểu là chỉ người tài giỏi làm được việc lớn. Ca dao có câu: » Kình nghê vui thú kình nghê, tép tôm thì lại vui bề tép tôm «.