鑿 - tao, tạc
六鑿 lục tạc

Từ điển trích dẫn

1. Sáu giác quan có lỗ trên người (như mắt, mũi, tai, v.v.).
2. Có thuyết nói đó là lục tình: "hỉ, nộ, ai, lạc, ái, ố": , , , , , .

▸ Từng từ:
枘鑿 nhuế tạc

nhuế tạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

không phù hợp, không thích hợp, không tương xứng

▸ Từng từ:
穿鑿 xuyên tạc

xuyên tạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

làm liều mà không hiểu thấu nghĩa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xỏ và đục, ý nói làm khác đi, thay đổi ý nghĩa đi.

▸ Từng từ: 穿
鑿像 tạc tượng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đục đẽo trên đá hoặc gỗ để làm thành hình người.

▸ Từng từ:
鑿名 tạc danh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ghi tên vào bảng, chỉ sự thi đậu. Truyện Hoa Tiên có câu » Gương trời soi rõ mảnh tình, vẽ lòng lá sắc lạc danh biển vàng « — Cũng chỉ sự nổi tiếng, tên tuổi được ghi khắc.

▸ Từng từ:
鑿壁 tạc bích

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đục tường. Chỉ sự chăm học trong cảnh khổ cực. Do điển Khuông Hành đời Hán, nhà rất nghèo, không có tiền mua dầu đốt đèn mà học, phải đục tường nhà mình ra, để ánh sáng bên nhà hàng xóm lọt qua, rồi kê sách vào mà học. Hàn nho phong vị phú của Nguyễn Công Trứ có câu: » Cần nghiệp nho khi tạc bích tụ hùynh, thuở trước chàng Khuông chàng Vũ «.

▸ Từng từ:
鑿川 tạc xuyên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đào sông — Khơi lòng sông cho nước chảy.

▸ Từng từ:
鑿穴 tạc huyệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đào lỗ — Đào lỗ chôn người chết.

▸ Từng từ:
鑿耕 tạc canh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đào giếng và cày ruộng, chỉ sinh hoạt của người nông dân. Bài Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng có câu: » Ngẫm nay đà vui thú tạc canh, đành chốn chốn cũng ca đồng vũ tẩu «.

▸ Từng từ:
鑿開 tạc khai

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đào và mở, chỉ sự mở mang vùng đất mới.

▸ Từng từ: