1. Gọi chung hai nhà lương y "Hòa" 和 và "Hoãn" 緩 (nước Tần thời Xuân Thu). 2. Ôn hòa thư hoãn. 3. Làm cho tình thế đương căng thẳng trở thành êm dịu thong thả.
1. Đi chậm chạp. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tịch cố kiển hoãn, hành sổ bộ, triếp khế lộ trắc" 席故蹇緩, 行數步, 輒憩路側 (Tịch Phương Bình 席方平) Tịch (Phương Bình) cố ý đi chậm chạp, đi vài bước lại nghỉ bên đường.