牀 - sàng
同牀 đồng sàng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng giường. Chỉ vợ chồng.

▸ Từng từ:
搖牀 dao sàng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái giường lắc qua lắc lại. Cái nôi.

▸ Từng từ:
東牀 đông sàng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái giường ở phía đông. Chỉ chàng rể. Đời Tần, Vương Hựu Quân chỉ nằm ở giường hướng đông mà lấy được vợ.

▸ Từng từ:
牀第 sàng đệ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giường và gối. Chỗ nằm ngủ. Td: Sàng đệ chi ngôn ( lời nói ở nơi giường gối, tức lời nói riêng tư ).

▸ Từng từ:
牀蝨 sàng sắt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con rệp ( hay ẩn núp ở kẻ giường ).

▸ Từng từ:
牀褥 sàng nhục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giường và nệm. Chỗ nằm, cũng như Sàng đệ .

▸ Từng từ:
牀頭 sàng đầu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu giường.

▸ Từng từ:
砂牀 sa sàng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ đá từ đó người ta lấy ra được Chu sa, dùng làm vị thuốc.

▸ Từng từ:
筆牀 bút sàng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dụng cụ đựng bút.

▸ Từng từ:
踏牀 đạp sàng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đồ để kê chân khi ngồi ghế.

▸ Từng từ:
靈牀 linh sàng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bàn nhỏ đặt trước bàn thờ người chết, coi như để hồn người chết nằm. Đoạn trường tân thanh có câu: » Sang nhà cha tới trung đường, Linh sàng bài vị thờ nàng ở trên «.

▸ Từng từ:
龍牀 long sàng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giường khắc hình con rồng, tức giường vua nằm Ba ngụy phu nhân: Ngự lô hương khí phốc long sàng ( Hương thơm lò ngự tỏa long sàng ). » Vua cha đòi lại long sàng hỏi qua « ( Hoàng Trừu ).

▸ Từng từ:
牀前匍匐 sàng tiền bồ bặc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bò trước giường người khác, ý nói quỵ lụy xin xỏ người khác.

▸ Từng từ:
牀頭金盡 sàng đầu kim tận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở, đầu giường đã hết tiền bạc. Chỉ của cải hết sạch.

▸ Từng từ: