炭 - thán
冰炭 băng thán

Từ điển trích dẫn

1. Giá và than. § Tỉ dụ tính chất tương phản, hai bên không tương dung. ◇Ấu học quỳnh lâm : "Lưỡng bất tương đầu, vị chi băng thán" , (Quyển tam, Nhân sự loại ) Hai bên không hợp, nói là "băng thán".

▸ Từng từ:
塗炭 đồ thán

Từ điển trích dẫn

1. Ở trong chốn bùn than nhơ bẩn, chịu cảnh lầm than, cực khổ. § Cũng viết là "đồ thán" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đế tinh bất minh, tặc thần loạn quốc, vạn dân đồ thán, kinh thành nhất không" , , , (Đệ lục hồi) Sao Đế không tỏ, tặc thần làm loạn nước, muôn dân chịu lầm than, kinh thành không còn gì nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bùn và than, ở trong chốn bùn than nhơ bẩn, chỉ sự cực khổ — Ta quen dùng chữ Thán là than thở, nên hiểu Đồ thán là than thở vì cực khổ.

▸ Từng từ:
木炭 mộc thán

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Than do gỗ cháy thành. Than gỗ.

▸ Từng từ:
泥炭 nê thán

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Than bùn, thứ than xấu.

▸ Từng từ:
炭氣 thán khí

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chất hơi do than bị đốt mà bốc ra.

▸ Từng từ:
炭畫 thán họa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngành vẽ tranh bằng than.

▸ Từng từ:
石炭 thạch thán

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Than đá.

▸ Từng từ:
塗炭生民 đồ thán sinh dân

Từ điển trích dẫn

1. Làm cho nhân dân khốn khổ. § Cũng nói là "đồ thán sinh linh" .

▸ Từng từ: