ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
棘 - cức
棘人 cức nhân
Từ điển trích dẫn
1. Người có nỗi đau buồn cực độ. Sau người có tang cha mẹ tự xưng là "cức nhân" 棘人. § Nguồn gốc: ◇ Thi Kinh 詩經: "Thứ kiến tố quan hề, Cức nhân loan loan hề, Lao tâm đoàn đoàn hề" 庶見素冠兮, 棘人欒欒兮, 勞心慱慱兮 (Cối phong 檜風, Tố quan 素冠) Mong được thấy cái mũ trắng (của người mãn tang đội), Người có tang gầy yếu hề, Lòng ta lao khổ ưu sầu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Người đang có tang cha mẹ. Cũng gọi là Cức kinh nhân.
▸ Từng từ: 棘 人
棘圍 cức vi
Từ điển trích dẫn
1. Trường thi, khảo tràng. § Đời Ngũ Đại học trò vào thi hay làm ồn, quan trường bắt trồng gai kín cả xung quanh trường thi, cấm ra vào ồn ào, nên gọi thi Hương, thi Hội là "cức vi" 棘圍. § Cũng gọi là: "cức vi" 棘闈, "cức viện" 棘院. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Tương cức vi thủ noãn, Bả thiết nghiễn ma xuyên" 將棘圍守暖, 把鐵硯磨穿 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) § Nhượng Tống dịch thơ: Đất trường thi, ngồi đã nhẵn lì, Mực mài, nghiên sắt mòn đi mấy phần.
2. Dùng cây kinh cây cức vây bọc chung quanh thành tràng sở.
2. Dùng cây kinh cây cức vây bọc chung quanh thành tràng sở.
▸ Từng từ: 棘 圍
棘心 cức tâm
Từ điển trích dẫn
1. Cái gai.
2. Mũi gai nhỏ yếu khó mọc lớn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cức tâm yêu yêu, Mẫu thị cù lao" 棘心夭夭, 母氏劬勞 (Bội phong 邶風 Khải phong 凱風) Gai nhọn còn non yếu, Thì lòng mẹ còn nhiều cực nhọc. § "Cức tâm" 棘心 tỉ dụ thời thơ ấu của đứa con. Sau dùng để chỉ lòng thương nhớ cha mẹ. ◇ Đinh Thượng Tá 丁上左: "Khải phong hà cố cức tâm xuy, Bất ngữ đình châm thiêm tuyến trì" 凱風何故棘心吹, 不語停針添線遲 (Hòa long đinh hoa thư kháng lệ xướng họa từ nguyên vận 和龍丁華書伉儷唱和詞原韻).
2. Mũi gai nhỏ yếu khó mọc lớn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cức tâm yêu yêu, Mẫu thị cù lao" 棘心夭夭, 母氏劬勞 (Bội phong 邶風 Khải phong 凱風) Gai nhọn còn non yếu, Thì lòng mẹ còn nhiều cực nhọc. § "Cức tâm" 棘心 tỉ dụ thời thơ ấu của đứa con. Sau dùng để chỉ lòng thương nhớ cha mẹ. ◇ Đinh Thượng Tá 丁上左: "Khải phong hà cố cức tâm xuy, Bất ngữ đình châm thiêm tuyến trì" 凱風何故棘心吹, 不語停針添線遲 (Hòa long đinh hoa thư kháng lệ xướng họa từ nguyên vận 和龍丁華書伉儷唱和詞原韻).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lòng như gai đâm, chỉ tấm lòng đau đớn khi có tang cha mẹ.
▸ Từng từ: 棘 心
三槐九棘 tam hoè cửu cức
Từ điển trích dẫn
1. Thời nhà Chu, ở ngoài cung đình cho trồng hòe và cức. Khi hội kiến với thiên tử, các quan Tam Công đứng đối diện với ba cây hòe, quần thần đứng bên phải bên trái dưới chín cây cức. Cho nên gọi "tam công cửu khanh" 三公九卿 (ba quan công chín quan khanh) là "tam hòe cửu cức" 三槐九棘. Đời sau gọi các quan to là "cức". ◎ Như: "cức khanh" 棘卿, "cức thự" 棘署 dinh quan khanh.
▸ Từng từ: 三 槐 九 棘