廬 - lư, lữ
廬墓 lư mộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi nhà mồ.

▸ Từng từ:
茅廬 mao lư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà tranh.

▸ Từng từ:
蓬廬 bồng lư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà lợp bằng cỏ Bồng. Chỉ nhà nghèo.

▸ Từng từ:
蘧廬 cừ lư

Từ điển trích dẫn

1. Quán trọ, lữ quán. § Ngày xưa là phòng xá ở dịch trạm cho người đi đường nghỉ chân. ◇ Đảng Hoài Anh : "Nhân sanh thiên địa chân cừ lư, Ngoại vật nhiễu nhiễu ngô hà tu" , (Thôn trai di sự ) Người ta sống trong trời đất thật như là (ở) quán trọ, Sao để cho vật ngoài quấy nhiễu mình làm gì.

▸ Từng từ:
蝸廬 oa lư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nhà rất nhỏ ( bằng cái vỏ ốc sên ).

▸ Từng từ:
廬其居 lư kì cư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy nơi ở của họ làm nhà ở. Đây là trích trong câu: » Nhân kì nhân hỏa kì thư, lư kì cư « ( đuổi thầy chùa về làm người thường, lấy lửa đốt sách vở kinh kệ của họ, lấy nơi ở và chùa chiền của họ làm nhà ở cho dân ) của bài biểu mà Hàn Dũ đời Đường dâng lên vua để xin vua trừ bỏ đạo Phật. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Kẻ muốn đem nhân kì nhân hỏa kì thư lư kì cư, xong đạo thống hãy rành rành công cứ «.

▸ Từng từ: